PHIÊN ÂM TIẾNG HOA (PINYIN) VÀ CÁCH HỌC PHÁT ÂM HIỆU QUẢ (PHẦN 1)

Phát âm chuẩn là nền tảng quan trọng nhất khi học tiếng Hoa. Để đạt được điều đó, bước đầu tiên là nắm vững bảng phiên âm tiếng Hoa, nhất là với người mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Để nắm vững phiên âm và cách phát âm chuẩn các từ tiếng Hoa, các bạn hãy cùng Tiếng Hoa Du Học Đình Vân tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

 

Phiên âm tiếng Trung là gì?

Phiên âm tiếng Trung, hay còn gọi là Pinyin (bính âm), là hệ thống chữ cái Latinh giúp biểu đạt cách phát âm của chữ Hán. Giống như bảng phiên âm IPA trong tiếng Anh, chỉ cần nắm vững bảng phiên âm Pinyin, bạn có thể phát âm chính xác và giao tiếp tiếng Trung dễ dàng hơn.

 

Bảng Phiên Âm Tiếng Trung Pinyin Đầy Đủ

Hệ thống phiên âm (Pinyin) gồm 3 thành phần chính: Thanh mẫu, Vận mẫu và Thanh điệu. Để nắm vững phát âm tiếng Trung, bạn cần học và ghi nhớ ba bảng nhỏ cấu thành bảng phiên âm Pinyin. Đây cũng chính là bước đầu tiên và quan trọng nhất giúp bạn nâng cao kỹ năng tiếng Hoa. Hãy cùng Tiếng Hoa Du Học Đình Vân học phát âm chuẩn và lưu lại bảng phiên âm này để học tập hiệu quả nhé!

 

Cách Phát Âm Nguyên Âm (Vận Mẫu)

Nguyên âm đơn trong tiếng Trung bao gồm các âm a, o, e, i, u, ü. Nắm rõ cách phát âm các nguyên âm đơn này là cần thiết để bạn có thể phát âm chính xác.

1. Nguyên âm đơn (a, o, e, i, u, ü)

Nguyên âm đơn

Cách phát âm

Đặc điểm

a

Há mồm to và hạ thấp lưỡi

Nguyên âm dài, đọc không tròn môi và có cách phát âm gần giống với âm “a” trong Tiếng Việt.

o

Rút lưỡi về phía sau, đặt gốc lưỡi ở vị trí giữa, hai môi tạo hình thành tròn và nhô ra ngoài một chút.

Nguyên âm dài và đọc tròn môi, phát âm gần tương tự với chữ “ô” trong tiếng Việt.

e

Rút lưỡi về sau, nâng cao lưỡi đặt ở vị trí giữa và há mồm vừa đủ rộng

Nguyên âm dài và không tròn môi, có cách đọc khá giống “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt.

i

Để đầu lưỡi dính với răng dưới, mặt lưỡi phía dưới nâng sát ngạc cứng, hai môi để dẹp và bành rộng ra

Nguyên âm dài và đọc không tròn môi, tương tự với cách phát âm “i” trong tiếng Việt.

u

Nâng cao gốc lưỡi, rụt lưỡi về sau và tạo hình môi tròn, nhô ra phía trước

Nguyên âm dài và phát âm tròn môi, tương tự chữ “u” trong tiếng Việt.

ü

Để đầu lưỡi dính răng dưới, mặt lưỡi phía dưới đặt sát ngạc cứng và để môi tròn, nhô về phía trước

Nguyên âm dài và đọc tròn môi, giống cách đọc của chữ “uy” trong tiếng Việt.

 

2. Nguyên âm kép

Nguyên âm képCách phát âm
ai

Phát âm như “ai”, đọc âm a trước rồi chuyển sang âm i, không bị ngắt hơi, phát âm ngắn và nhẹ.

ei

Phát âm như “ây”, đọc âm e trước sau đó đến i, không làm ngắt hơi, khoé miệng xoè sang hai bên.

ui

Phát âm u nhẹ và ngắn, sau đó chuyển sang ei, hình dạng miệng từ tròn sang dẹt, đọc giống “uây”.

ao

Phát âm âm a, sau đó thu đầu lưỡi, nâng gốc lưỡi, miệng ngậm thành hình tròn, chuyển sang o và đọc như “ao”

ou

Phát âm âm o trước với môi khép lại, gốc lưỡi nâng lên, chuyển hình dạng miệng từ hình tròn lớn sang hình tròn nhỏ, đọc giống “âu”

iu

Phát âm âm i sau đó chuyển sang ou. Hình dạng miệng thay đổi từ phẳng sang tròn.

ie

Đọc chữ i trước rồi mới đến e , không để hơi bị ngắt

üe

Phát âm ü sau đó chuyển sang e, hình dạng miệng thay đổi từ tròn sang dẹt.

ia

Đọc chữ i trước sau đó mới đến a, không để hơi bị ngắt

ua

Phát âm như “oa”, đọc âm “u”kéo dài rồi chuyển sang âm “a”

uo

Phát âm “u” kéo dài sau đó chuyển sang âm “ô”

iao

Phát âm như “i+eo”. Đọc nguyên âm “i” trước sau đó chuyển sang “ao”

uai

Phát âm như “oai”. Đọc âm “u” kéo dài sau đó chuyển sang âm “ai”

 

3. Nguyên âm mũi

Nguyên âm mũiCách phát âm

an

Đầu tiên đọc âm a, sau đó nâng dần đầu lưỡi, phát âm âm n khi áp vào nướu trên.

en

Phát âm giống chữ “ân”, đọc âm e đầu tiên, sau đó nâng lưỡi lên để đầu lưỡi áp vào lợi trên, luồng hơi thoát ra từ hốc mũi tạo ra âm n.

in

Phát âm gần giống chữ “in”, đọc nguyên âm i trước, sau đó chuyển sang đọc phụ âm n.

ün

Phát âm giống “uyn”, đầu tiên đọc âm ü, sau đó nâng lưỡi lên để áp vào lợi, luồng hơi đi ra từ hốc mũi để đọc thành âm n.

ian

Phát âm giống “i+en”

uan

Phát âm giống “oan”, đọc nguyên âm u trước sau đó chuyển sang âm mũi an.

üan

Phát âm giống “oen”, đọc nguyên âm ü trước, sau đó chuyển sang âm mũi an.

uen

Phát âm giống “uân”, đọc nguyên âm u trước, sau đó chuyển sang âm mũi en.

ang

Phát âm âm a trước, sau đó áp gốc lưỡi vào vòm miệng phía trên, luồng khí đi ra từ hốc mũi để tạo ra âm đuôi ng.

eng

Phát âm âm e trước, sau đó áp đầu lưỡi vào nướu lưỡi, gốc lưỡi rút vào vòm miệng để tạo âm ng, không khí đi ra từ hốc mũi.

ing

Khi phát âm, chạm đầu lưỡi vào lợi, bề trên phồng lên vòm miệng cứng, cộng hưởng với hốc mũi để tạo thành âm thanh.

ong

Phát âm âm o trước, sau đó thu gốc lưỡi vào vòm miệng, mặt lưỡi nhô lên, tròn môi, cộng hưởng hốc mũi để tạo thành âm.

iang

Phát âm gần giống “eng”, đọc nguyên âm i trước sau đó chuyển sang âm mũi ang.

iong

Phát âm giống “ung”, đọc nguyên âm i trước sau đó chuyển sang âm mũi ung

uang

Phát âm giống “oang”, đọc nguyên âm u trước sau đó chuyển sang âm mũi ang.

ueng

Phát âm khá giống “uâng”, đọc âm u trước sau đó chuyển sang âm mũi eng

4. Nguyên âm đặc biệt

Nguyên âm đặc biệtCách phát âm

er

Phát âm nguyên âm e trước, sau đó cuốn lưỡi dần lên

 

Trên đây là phiên âm và cách phát âm trong tiếng Hoa (phần 1) mà Tiếng Hoa Du Học Đình Vân đã tổng hợp, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu thêm về ngôn ngữ này, và có thể sử dụng chúng hiệu quả trong quá trình học tập và ứng dụng thực tế, nếu có gì sai sót hay thắc mắc cần giải đáp, mong các bạn độc giả liên hệ theo một trong những thông tin sau. Xin cảm ơn!

LIÊN HỆ VỚI TIẾNG HOA DU HỌC ĐÌNH VÂN NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN!

Địa chỉ: 131D Hoa Lan, Phường 2, Quận Phú Nhuận

Hotline: (+84) 917317171 (Zalo)

Fanpage: TIẾNG HOA DU HỌC ĐÌNH VÂN

Instagram: TIẾNG HOA DU HỌC ĐÌNH VÂN

Tiktok: TIẾNG HOA DU HỌC ĐÌNH VÂN

Email: service@dinhvan.edu.vn

ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC